CHO THUÊ VĂN PHÒNG QUẬN 4

Địa Ốc Kim Quang chuyên đầu tư, tư vấn, quản lý và môi giới cho thuê văn phòng quận 4 cho hơn 80 tòa building tọa lạc tại quận 4

CHO THUÊ VĂN PHÒNG QUẬN 1

Địa Ốc Kim Quang chuyên đầu tư, tư vấn, quản lý và môi giới cho thuê văn phòng quận 1 cho hơn 364 tòa building có văn phòng cho thuê tại quận 1

CHO THUÊ VĂN PHÒNG QUẬN 3

Địa Ốc Kim Quang đầu tư, tư vấn, quản lý và môi giới cho thuê văn phòng quận 3 cho hơn 311 building cho thuê văn phòng tọa lạc tại quận 3

CHO THUÊ VĂN PHÒNG QUẬN 10

Địa Ốc Kim Quang chuyên đầu tư, tư vấn, quản lý và môi giới cho thuê văn phòng cho hơn 152 building cho thuê văn phòng tại quận 10

CHO THUÊ VĂN PHÒNG QUẬN TÂN BÌNH

Địa Ốc Kim Quang đầu tư, tư vấn, quản lý và môi giới cho thuê văn phòng quận Tân Bình cho hơn 184 tòa building tại quận Tân Bình

Thứ Ba, 13 tháng 8, 2019

MẪU HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ LÀM VĂN PHÒNG MỚI NHẤT


Để thuận tiện cho quý khách đang cần lập hợp đồng, hôm nay chúng tôi xin cập nhật mẫu hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng mới nhất có nội dung như sau:

Hợp đồng cho thuê văn phòng hoặc thuê nhà làm văn phòng cần được lập và thông qua của cả bên thuê và bên cho thuê. Đây là các biểu mẫu giao dịch dân sự không bắt buộc nhưng nên có để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của 2 bên và tránh được tối đa các tranh cãi không cần thiết trước pháp luật.
Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
                                                                  ........, ngày….. tháng……năm 20…….
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ LÀM VĂN PHÒNG
Số:……./HĐTN/A-B
  • Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự năm 2015 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ vào Luật Nhà ở năm 2014 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu thực tiễn của Hai Bên:
Hôm nay, ngày ..…/…./....., tại số…………………………………Chúng tôi gồm các Bên:
BÊN CHO THUÊ NHÀ(Gọi tắt là Bên A)
Ông/Bà: …………………………………………………………………
 
Sinh ngày : …………………………………………………………………
 
Hộ khẩu thường trú  : …………………………………………………………………
 
CMND số : …………………………………………………………………
 
Điện thoại  : …………………………………………………………………
 
Số tài khoản   : …………………………………………………………………
 
Ngân hàng   : …………………………………………………………………
 
Đồng sở hữu (Nếu có): …………………………………………………………………
 
BÊN THUÊ NHÀ(Gọi tắt là Bên B):
 
Tên công ty: …………………………………………………………………
 
MST:…………………………………………………………………
 
Địa chỉ:…………………………………………………………………
 
Điện thoại:  …………………………………………………………………
 
Tài khoản:  …………………………………………………………………
 
Đại diện:  …………………………………………………………………
 
Chức vụ:  …………………………………………………………………

Hai bên thỏa thuận cùng nhau lập và ký hợp đồng thuê nhà này sau đây gọi chung là Hợp đồng theo các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1 
ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
  • Đối tượng của hợp đồng này là: Căn nhà số………………………………………..
  • Diện tích mặt bằng căn nhà:…………………………………………………..
  • Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng;
  • Số tầng:………………………………………………………………………..
 (Chi tiết tình trạng ngôi nhà được thể hiện tại phụ lục 01 kèm theo Hợp đồng này. Phụ lục 01 được lập vào ngày bàn giao nhà. Có sự xác nhận của Hai Bên).
1.2 Mục đích thuê: Bên B thuê căn nhà để làm văn phòng đại diện/văn phòng làm việc
ĐIỀU 2
ĐẶT CỌC HỢP ĐỒNG
Bên B đặt cọc cho bên A:…….(Bằng chữ……)  tương đương…….tháng tiền thuê nhà vào ngày…/…./20…. Khi kết thúc Hợp đồng, tiền đặt cọc sẽ được Bên A hoàn trả cho Bên B sau khi đã trừ các khoản cần thanh toán như chi phí điện, nước, internet… mà Bên B chưa thanh toán hoặc các thiệt hại về vật chất của Bên A do Bên B gây ra (nếu có).
ĐIỀU 3
THỜI HẠN THUÊ VÀ GIÁ THUÊ
3.1 Thời gian thuê căn nhà:………(……….tháng) được tính từ ngày….tháng…..năm 20…đến ngày……tháng……năm 20….
3.2   Giá thuê một tháng:…….(Bằng chữ:……). Giá thuê đã bao gồm:………………….
ĐIỀU 4
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
  1. 1. Phương thức thanh toán:
  2. a) Bên B thanh toán tiền thuê nhà cho Bên A như sau:
Ký hợp đồng xong Bên B sẽ thanh toán cho Bên A…….tháng tiền thuê nhà. Các đợt thanh toán tiếp trong vòng ……..ngày của tháng đầu tiên trong kỳ thanh toán.
4.2 Hình thức thanh toán:  Tiền thuê nhà được thanh toán bằng hình thức…………..
ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A.
5.1  Nghĩa vụ Bên A:
  1. Cung cấp cho Bên B bản sao công chứng giấy chứng nhận sở hữu tài sản cho thuê, bản sao CMTND;
  2. Giao nhà cho Bên B theo đúng phụ lục 1 Hợp đồng ngày Bên B chuyển đến;
  3. Cho phép Bên B được tiến hành các công việc sửa chữa, cải tạo cần thiết phục vụ hoạt động kinh doanh của mình nhng phải trao đôi cụ thể với bên A, được bên A đồng ý.
  4. Bảo đảm cho Bên B sử dụng ổn định, toàn bộ nhà trong thời hạn thuê.
  5. Tạo điều kiện cho Bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê.
  6. Hỗ trợ với Bên B làm thủ tục liên quan đến thuế để xuất hóa đơn cho Bên B.
  7. Trong quá trình Bên B sử dụng ngôi nhà nếu có các vấn đề liên quan đến sửa chữa, điện, nước vượt khỏi phạm vi thẩm quyền mà không do lỗi của Bên B thì hỗ trợ Bên B sửa chữa, khắc phục;
  8. Nếu Bên A cần lấy nhà để sử dụng hoặc lý do khác mà Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đã cam kết thì Bên A phải thông báo cho Bên B trước 03 (ba) tháng để Bên B chuẩn bị di chuyển. Số tiền nhà Bên B đã thanh toán sẽ được trả lại nếu chưa ở hết thời gian thanh toán đó. Trả lại tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận quy định tại Điều 2 của Hợp đồng. Ngoài ra Bên A phải bồi thường thiệt hại cho Bên B là 01 (một) tháng tiền thuê nhà;
  9.  Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
5.2 Quyền Bên A:
  1. Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này.
  2. Nhận đủ tiền thuê nhà đúng như đã thoả thuận;
  3. Bên A đến kiểm tra định kỳ ngôi nhà 3 tháng/1 lần để kiểm tra định kỳ việc sử dụng ngôi nhà của bên B và phát hiện kịp thời và sửa chữa các hư hỏng nếu xảy ra.
  4. Được lấy lại toàn bộ căn nhà và quyền Sử dụng đất ở nguyên trạng như lúc đầu cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê;
  5. Trong một số trường hợp khẩn cấp có thể đến thăm nhà mà không cần báo trước.
  6. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên B:
+ Không trả tiền thuê nhà đúng thời hạn quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này;
+ Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã cam kết;
+ Làm nhà hư hỏng nghiêm trọng;
+ Tự ý sửa chữa toàn bộ ngôi nhà mà không có sự đồng ý của Bên A;
+ Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;
+ Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;
+ Vi phạm pháp luật Việt Nam trong quá trình sản xuất kinh doanh.
ĐIỀU 6
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1 Nghĩa vụ của Bên B
  1. Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận tại Hợp đồng này;
  2. Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này.
  3. Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng.
  4. Tự chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật Việt Nam về các nội dung kinh doanh của mình. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật và của chính quyền địa phương, nếu để xảy ra vi phạm thì phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và chính quyền địa phương.
  5. Không được đem các vũ khí và các chất dễ cháy nổ vào nhà đã thuê. Đảm bảo an toàn phòng, chống cháy nổ, nếu xảy ra hỏa hoạn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các thiệt hại đã xảy ra (nếu có).
  6. Thanh toán đầy đủ tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà.
  7. Thông báo cho chủ nhà những khó khăn Bên B gặp phải trong quá trình thuê nhà và nhờ Bên A có những biện pháp hỗ trợ cần thiết (ví dụ: Các vấn đề khó khăn liên quan đến điện, nước, quản lý của cơ quan nhà nước, môi trường…).
  8. Nếu Bên B muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên A trước 01 (một) tháng. Tiền đặt cọc được Bên A trả lại Bên B theo thỏa thuận quy định tại Điều 2 Hợp đồng này sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến việc sử dụng ngôi nhà và trả tiền bồi thường 01 (một) tháng tiền thuê nhà.
  9. Thay mặt bên B thực hiện các nghĩa vụ về thuế theo quy định (Có sự hỗ trợ của Bên A)
  10.  Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
6.2 Bên B có các Quyền sau đây:
  1. a) Nhận toàn bộ căn nhà theo đúng thoả thuận;
  2. b) Bên B được sửa lại hoặc thay đổi nội, ngoại thất của căn nhà để phù hợp với mục đích sử dụng, kinh doanh của mình nhưng phải được sự đồng ý của Bên A và phải tuân theo những qui định về xây dựng cơ bản và chịu toàn bộ chi phí đó.
  3. c) Trường hợp chấm dứt hoặc kết thúc hợp đồng, Bên B có quyền tháo đỡ các thiết bị mà bên B đã lắp đặt vào ngôi nhà;
  4. f) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
  1. Hợp đồng hết thời hạn theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.
  2. Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn khi căn nhà bị tiêu hủy hoặc bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật.
  3. Nếu Bên A hoăc bên B vi phạm các điều khoản đã ký kết thì bên còn lạí có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng sau khi đã thông báo cho bên vi phạm biết, bên vi phạm sẽ phải bồi thường cho Bên còn lại số tiền tương ứng…….. tháng tiền thuê nhà theo giá đã thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.
  4. Nếu một trong hai bên tham gia ký kết hợp đồng đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn không có căn cứ pháp luật thì sẽ phải bồi thường cho Bên còn lại số tiền tương ứng………tháng tiền thuê nhà theo giá đã thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 8
CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.
ĐIỀU 9
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
  2. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu có vấn đề gì phát sinh thì cả hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc, thảo luận, thương lượng và xử lý trên cơ sở công bằng, tôn trọng lợi ích của các bên. Nếu các tranh chấp không thể thương lượng, các bên thống nhất lựa chọn Tòa án nhân dân có thẩm quyền của thành phố……… giải quyết theo quy định của pháp luật.
  3. Các văn bản kèm theo Hợp đồng:
……………………………………………………………………………………………..
  1. Hợp đồng này gồm……trang được lập thành……bản có giá trị như nhau do Bên A giữ………bản, Bên B giữ……bản, gửi Cơ quan thuế……..bản làm cơ sở thực hiện.
    BÊN THUÊ NHÀ

                                                                  BÊN CHO THUÊ NHÀ


THUÊ HAI ĐỊA CHỈ KHÁC TẦNG TẠI MỘT TÒA NHÀ VĂN PHÒNG CHO THUÊ THÌ CÓ CẦN BỔ SUNG ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH KHÔNG?



Chào Luật Minh Khuê, em là nhân viên công ty TNHH thẩm định giá HCM .Em có thắc mắc sau mong anh chị tư vấn giúp. Hiện công ty em đang thuê và hoạt động tại địa chỉ: tầng 05, 52 Trần Bình Trọng , P.5, Q.Bình Thạnh, TP.HCM, nhằm mở rộng diện tích sử dụng bên em có nhu cầu thuê thêm tầng 03 của tòa nhà này.
HCM(đều thuộc sự quản lý của công ty Kim Thịnh), anh chị cho em hỏi là bên em có cần làm hồ sơ thông báo để cập nhật thêm tầng 03 vào giấy phép công ty không. Vì tại tầng 03 bên em chỉ bố trí thêm vị trí để nhân viên ngồi làm việc, còn về bảng hiệu, lễ tân. Bên em vẫn giữ nguyên trên tầng 05 ?
 
Mong nhận được phản hồi từ anh chị. Trân trọng.
 
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến chuyên mục giải đáp thắc mắc của công ty cổ phần Địa Ốc Kim Quang chúng tôi. Nội dung câu hỏi của bạn sẽ được bộ phận tư vấn pháp luật doanh nghiệp - Công ty luật Minh Khuê, Hà Nội trả lời như sau:
 
1. Cơ sở pháp lý
Luật doanh nghiệp 2014
Nghị định 78/2015/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp
2. Nội dung tư vấn
Căn cứ theo quy định tại Điều 45 Luật doanh nghiệp 2014 :
"1. Chi nhánh, là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó.
3. Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể."
Trường hợp của bạn, bạn thuê thêm một tầng nữa tại địa chỉ đã đăng ký hoạt động doanh nghiệp để mở rộng địa điểm làm việc thì bạn cần phải thành lập Chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Để thực hiện thông báo lập chi nhánh thì theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Nghị định 78/2015/NĐ - CP
Điều 33. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh
1. Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện:
Khi đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp phải gửi Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Nội dung Thông báo gồm:
a) Mã số doanh nghiệp;
b) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
c) Tên chi nhánh, văn phòng đại diện dự định thành lập;
d) Địa chỉ trụ sởchi nhánh, văn phòng đại diện;
đ) Nội dung, phạm vi hoạt động củachi nhánh, văn phòng đại diện;
e) Thông tin đăng ký thuế;
g) Họ, tên; nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều10 Nghị định này của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
h) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Kèm theo thông báo quy định tại khoản này, phải có
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệmhữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công
ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
Về việc thông báo lập địa điểm kinh doanh: Theo Khoản 2 Điều 33 Nghị định này
Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Doanh nghiệp chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:
a) Mã số doanh nghiệp;
b) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh được đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở);
c) Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
d) Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh;
đ) Họ, tên, nơi cư trú, số Chứng minhnhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợppháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đứng đầu địa điểmkinh doanh;
e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
Và, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. 
Theo Khoản 3 Điều 33 Nghị định này
3. Khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để yêu cầu mã số chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của bạn. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp - Công ty luật Minh Khuê để được giải đáp.

 

VĂN PHÒNG QUẬN 1

VĂN PHÒNG TRỌN GÓI

TIN TỨC VĂN PHÒNG